Thứ ba, 14/05/2024
(Thứ ba, 11/07/2023, 11:26 am GMT+7)

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Cấp giấy giới thiệu của đơn vị quản lý sử dụng xe, ghi rõ họ tên,chức vụ, cấp bậc của người đến đăng ký xe kèm theo;

- Giấy khai đăng ký xe;

- Quyết định phân bổ, điều động  xe ( đối với xe do Bộ cấp), hoặc chứng từ mua xe ( đối với xe các cơ quan, đơn vị tự mua sắm);

- Chứng từ nguồn gốc xe.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an địa phương hoặc C08.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm các thủ tục, thu lệ phí và cấp
biển số.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần ( chủ nhật và ngày
lễ nghỉ).

Bước 3:  Đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe tại Đội đăng ký quản lý
phương tiện. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần ( chủ nhật và ngày
lễ nghỉ).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý sử dụng xe, ghi rõ họ tên, chức vụ, cấp bậc của người đến đăng ký xe.

- Giấy khai đăng ký xe.

- Quyết định phân bổ, điều động xe ( đối với xe Bộ Công  an cấp) hoặc chứng từ mua xe (đối với xe các cơ quan, đơn vị tự mua sắm);

- Chứng từ nguồn gốc của xe;

- Cán bộ, chiến sỹ mang Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc chứng minh Công an nhân dân để xuất trình.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;

- Cấp giấy đăng ký xe không quá 2 ngày làm việc

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: C08, Công an địa phương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Cụ thể:

- Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ chở xuống): 150.000đ.

- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ chở xuống: 1.000.000 đ;

-Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời: 100.000đ.

- Xe máy trị giá từ 15.000.000đ trở xuống: 200.000đ.

- Xe máy trị giá từ 15.000.000đ đến 40.000.000đ: 400.000đ.

- Xe máy trị giá trên 40.000.000đ: 800.000 đ.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biến số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung taiụ Thông tư số 16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Ý kiến
Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp