a) Trình tự thực hiện:
Bước 1 Căn cứ hồ sơ của CBCS xin chuyển vùng công tác (Báo cáo nguyện vọng xin chuyển công tác; lý lịch cá nhân, văn bản đồng ý cho chuyển công tác của đơn vị có CBCS xin chuyển vùng công tác), Cơ quan tổ chức cán bộ (Phòng Tổ chức cán bộ) kiểm tra hồ sơ; tiến hành thẩm tra, xác minh nếu xét thấy cần thiết.
Bước 2. Cơ quan tổ chức cán bộ (Phòng Tổ chức cán bộ) báo cáo cấp ủy (hoặc Ban Thường vụ cấp ủy) và lãnh đạo đơn vị, địa phương xem xét, cho ý kiến đồng ý hay không đồng ý tiếp nhận. Thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đồng ý cho chuyển công tác của đơn vị, địa phương nơi CBCS đang công tác;
Bước 3. Thủ trưởng đơn vị, địa phương ký công văn tiếp nhận gửi Cục Tổ chức cán bộ (kèm theo hồ sơ điều động) và đơn vị, địa phương nơi CBCS đang công tác biết.
Bước 4: Sau khi Cục Tổ chức cán bộ có Quyết định điều động về địa phương công tác; Cơ quan Tổ chức cán bộ căn cứ hồ sơ cán bộ, trình độ chuyên ngành đào tạo và năng lực, sở trường, kinh nghiệm công tác của cán bộ; Đồng thời, căn cứ biên chế và nhu cầu cán bộ của các đơn vị, báo cáo cấp ủy (hoặc Ban Thường vụ cấp ủy) và lãnh đạo đơn vị, địa phương xem xét, cho ý kiến về việc điều động cán bộ tiếp nhận đến đơn vị có nhu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo nguyện vọng chuyển công tác (theo mẫu);
- Bản tóm tắt lý lịch (theo mẫu);
- Công văn đồng ý cho chuyển công tác của đơn vị, địa phương nơi CBCS đang công tác;
- Công văn tiếp nhận của đơn vị, địa phương nơi CBCS có nguyện vọng chuyển đến công tác.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công an; Công an đơn vị, địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo nguyện vọng chuyển công tác Mẫu ĐĐ01-BCA(X01)-2021;
- Tóm tắt lý lịch theo Mẫu ĐĐ02-BCA(X01)-2021
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 được Quốc hội Khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 01/2018/NĐ-CP, ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
- Thông tư số 72/2020/TT-BCA ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
- Thông tư số 41/2018/TT-BCA ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 116/2021/TT-BCA ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức, cán bộ của lực lượng Công an nhân dân;
- Thông tư số 91/2021/TT-BCA ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về điều động sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 79/2021/TT-BCA ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình, thủ tục điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân.