a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xét khen thưởng.
Tổ chức họp Hội đồng TĐKT các đơn vị xét, đề nghị khen thưởng đối với cá nhân các đồng chí lãnh đạo cấp Phòng, Công an huyện, thành phố và tương đương trở lên;
Hoàn thành các thủ tục đề nghị khen thưởng gửi về Cơ quan Công tác đảng và công tác chính trị.
Bước 2. Cơ quan Công tác đảng và công tác chính trị tập hợp đề nghị khen thưởng của các đơn vị.
- Tập hợp các hồ sơ đề nghị khen thưởng của các đơn vị;
- Tham mưu Hội đồng thi đua khen thưởng tổ chức họp xét khen thưởng;
- Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục gửi Bộ Công an (qua Cục Công tác đảng và công tác chính trị) đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Công an, Chính phủ xét khen thưởng cho các cá nhân;
Bước 3. Quyết định khen thưởng.
- Chủ tịch nước ký quyết định khen thưởng cho các cá nhân;
- Cơ quan Công tác Đảng và công tác chính trị chịu trách nhiệm ban hành các quyết định khen thưởng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị.
- Danh sách trích ngang cá nhân đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích quá trình cống hiến trong lực lượng Công an nhân dân của cá nhân có xác nhận của đơn vị công tác.
- Báo cáo tóm tắt thành tích của các cá nhân;
* Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và các văn bản, tài liệu theo quy định.
- Thời gian xin ý kiến:
+ Các đơn vị liên quan cho ý kiến trong thời hạn 07 ngày làm việc. Thủ trưởng cơ quan được xin ý kiến chịu trách nhiệm về nội dung được xin ý kiến.
+ Cơ quan Công tác đảng và công tác chính trị tổng hợp và tiến hành hoàn thành các thủ tục trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng Công an đơn vị, địa phương xét, đề nghị khen thưởng.
- Thời gian thông báo kết quả khen thưởng: Sau khi có quyết định khen thưởng, trong thời gian 05 ngày làm việc, Cơ quan Công tác đảng và công tác chính trị có trách nhiệm thông báo kết quả cho đơn vị trình khen thưởng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các hạng Nhất, Nhì, Ba
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 03 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 39/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2005 và Luật số 32/2009/QH12 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2014;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 28/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 142/2020/TT-BCA, ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân;
- Công văn số 2701/X03-P6 ngày 04/7/2019 của Cục Công tác đảng và công tác chính trị về việc quán triệt và hướng dẫn thực hiện Thông tư số 12/2019/TT-BCA ngày 29/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân;
- Chương trình số 15/CTr-BCA-V03 ngày 25/10/2021 của Bộ Công an về tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trong Công an nhân dân.
- Hướng dẫn hằng năm của Bộ Công an.