Chủ nhật, 19/05/2024
(Chủ nhật, 09/07/2023, 03:36 pm GMT+7)

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chậm nhất là ngày 30/11 hằng năm, Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

Bước 2: Các đơn vị rà soát, lập danh sách và phê duyệt danh sách cán bộ thuộc diện có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm gửi về cơ quan Tổ chức cán bộ trước ngày 01/12 hằng năm; thông báo danh sách, gửi kèm mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập đến cán bộ thuộc diện có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập để thực hiện.

Bước 3: Cơ quan Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổng hợp , lập danh sách cán bộ thuộc diện có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập trong năm trình Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phê duyệt và gửi cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền trước ngày 31/12 hằng năm.

Bước 4: Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền kiểm tra các bản kê khai và lưu hồ sơ. Trường hợp kê khai chưa đúng mẫu thì yêu cầu kê khai lại. Hoàn thành chậm nhất trước ngày 31/12 hằng năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

          - Danh sách cán bộ, chiến sĩ thuộc diện có nghĩa vụ phải kê khai có phê duyệt của đơn vị.

          - Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.

d) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai tài sản, cán bộ phải hoàn thành việc kê khai.

Trường hợp bản kê khai tài sản không đúng theo mẫu hoặc nội dung kê khai không đảm bảo thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nộp bản kê khai tài sản.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ:

- Bản kê khai tài sản, thu nhập;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018.

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ chính trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong Công an nhân dân.

- Công văn số 1226/BCA-X05 ngày 14/4/2022 của Thanh tra Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện việc kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong Công an nhân dân.

Ý kiến
Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp