a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, ghi đầy đủ nội dung thông tin tại giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản không tiếp nhận (nêu rõ lý do) cho cơ quan, tổ chức đã đề nghị.
Bước 2: Cán bộ kiểm tra điều kiện được vận chuyển, số lượng, chủng loại, nguồn gốc, xuất xứ công cụ hỗ trợ cần vận chuyển; điều kiện của phương tiện vận chuyển, người áp tải và người điều khiển phương tiện. Cán bộ được phân công kiểm tra báo cáo về kết quả kiểm tra và đề xuất việc cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
Bước 3: Duyệt, ký cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, thơi gian và tuyến đường vận chuyển, họ và tên, địa chỉ người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện.
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ CCCD, CMND hoặc CMCAND của người đến liên hệ.
- Biển kiểm soát của phương tiện.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận hồ sơ đầy đủ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Công an các đơn vị, địa phương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 218/2016/TT-BCT ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. Thuộc đối tượng được miễn lệ phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);
- Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.