a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cán bộ, chiến sĩ nộp đơn xin chuyển ngành/Quyết định điều động của cấp có thẩm quyền cho đơn vị quản lý (cấp phòng, quận, huyện) kèm theo các tài liệu liên quan.
Bước 2. Công an địa phương (cấp Phòng/quận/huyện) báo cáo về Giám đốc Công an đơn vị (qua Phòng tổ chức cán bộ).
Bước 3. Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu Giám đốc Công an đơn vị ra quyết định cho chuyển ngành đối với trường hợp đủ điều kiện quy định.
Bước 4. Phòng Tổ chức cán bộ gửi quyết định (cho đơn vị, cán bộ, chiến sĩ nộp đơn) và giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ chuyển ngành (Bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội trong Công an nhân dân và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định hiện hành).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương;
- Đơn xin chuyển ngành hoặc quyết định điều động của cấp thẩm quyền.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 30 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn chỉnh hồ sơ nộp cho cấp có thẩm quyền quyết định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công an; Công an đơn vị, địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển ngành
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 được Quốc hội Khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
- Thông tư số 41/2018/TT-BCA ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 116/2021/TT-BCA, ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức cán bộ của lực lượng Công an nhân dân;
- Nghị định số 49/2019/NĐ-CP ngày 06/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân;
- Thông tư số 47/2019/TT-BCA ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định hạn tuổi phục vụ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân;
- Thông tư số 54/2019/TT-BCA ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, công nhân công an nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, thôi việc, hy sinh, từ trần.