Để đảm bảo triển khai thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe, thay thế cho Nghị định 100/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/NĐ-CP), có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025. Theo đó: Một số quy định của Nghị định số 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, trừ điểm, phục hồi giấy phép lái xe, như sau:
TT |
HÀNH VI |
QUY ĐỊNH TẠI (ĐIỂM, KHOẢN, ĐIỀU) MỨC PHẠT (ĐỒNG) |
TƯỚC GPLX/TRỪ ĐIỂM GPLX |
PHẠT CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
||||
Mô tô |
Ô tô |
Mô tô |
Ô tô |
Cá nhân |
Tổ chức |
|||
1 |
NỒNG ĐỘ CỒN |
Chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Điểm a Khoản 6 Điều 7. 2.000.000-3.000.000đ |
Điểm c Khoản 6 Điều 6. 6.000.000-8.000.000đ |
Trừ 4 điểm |
Trừ 4 điểm |
|
|
Vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Điểm b Khoản 8 Điều 7. 6.000.000-8.000.000đ |
Điểm a Khoản 9 Điều 6. 18.000.000-20.000.000đ |
Trừ 10 điểm |
Trừ 10 điểm |
|
|
||
Vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
Điểm d, đ Khoản 9 Điều 7. 6.000.000-8.000.000đ |
Điểm a, b Khoản 11 Điều 6. 30.000.000-40.000.000đ |
Tước 22 -24 tháng |
Tước 22 -24 tháng |
|
|
||
2 |
QUÁ TỐC ĐỘ |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h |
Điểm b Khoản 2 Điều 7. 400.000-600.000đ |
Điểm a Khoản 3 Điều 6. 800.000-1.000.000đ |
|
|
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h |
Điểm a Khoản 4 Điều 7. 800.000-1.000.000đ |
Điểm đ Khoản 5 Điều 6. 4.000.000-6.000.000đ |
Trừ 4 điểm |
Trừ 4 điểm |
|
|
||
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h |
|
Điểm a Khoản 7 Điều 6. 12.000.000-14.000.000đ |
|
Trừ 6 điểm |
|
|
||
3 |
CHỞ QUÁ SỐ NGƯỜI QUY ĐỊNH |
Chở theo 2 người trên xe |
Điểm g Khoản 2 Điều 7. 400.000-600.000đ |
|
|
|
|
|
Chở theo từ 3 người trở lên trên xe |
Điểm b Khoản 3 Điều 7. 600.000-800.000đ |
|
|
|
|
|
||
Chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện (đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người chạy tuyến có cự ly đến 300km) |
|
Khoản 2 Điều 20. 400.000-600.000đ/ người vượt quá
|
|
Trừ 4 điểm (TH quá 50%-100% số người). Trừ 10 điểm (TH quá >100% số người). |
Khoản 5, Điều 32. 800.000 –1.200.000đ/người vượt quá |
Khoản 5, Điều 32. 1.600.000 –2.400.000đ/người vượt quá |
||
Chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện (đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300km) |
|
Khoản 2 Điều 20. 1.000.000-2.000.000đ/ người vượt quá
|
|
Trừ 4 điểm (TH quá 50%-100% số người). Trừ 10 điểm (TH quá >100% số người). |
Khoản 6, Điều 32. 2.000.000 –4.000.000đ/người vượt quá |
Khoản 6, Điều 32. 4.000.000 –8.000.000đ/người vượt quá |
||
4 |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng |
Điểm e Khoản 9 Điều 7. 8.000.000-10.000.000đ |
Điểm c Khoản 11 Điều 6. 30.000.000-40.000.000đ |
Tước 22 đến 24 tháng |
Tước 22 đến 24 tháng |
|
|
|
5 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông/Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông |
Điểm b/c Khoản 9 Điều 6. 18.000.000-20.000.000đ |
Điểm c/d Khoản 7 Điều 7. 4.000.000-6.000.000đ |
Trừ 4 điểm |
Trừ 4 điểm |
|
|
|
6 |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ |
Điểm a Khoản 9 Điều 7. 8.000.000-10.000.000đ |
|
Tước 10 – 12 tháng |
|
|
|
|
7 |
Đi ngược chiều của của đường một chiều, đi ngược chiều của đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Điểm d Khoản 9 Điều 6. 18.000.000-20.000.000đ |
Điểm a Khoản 7 Điều 7. 4.000.000-6.000.000đ |
Trừ 4 điểm |
Trừ 2 điểm |
|
|
|
8 |
Người điều khiển xe ô tô dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác Người điều khiển xe mô tô, sử dụng ô dù, dung tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác |
Điểm d Khoản 4 Điều 7. 800.000-1.000.000đ |
Điểm h Khoản 5 Điều 6. 4.000.000-6.000.000đ |
Trừ 4 điểm |
Trừ 4 điểm |
|
|
|
9 |
Không có giấy phép lái xe/Sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm |
* Xe đến 125 cm3 Điểm a Khoản 5 Điều 18. 2.000.000-4.000.000đ; * Xe trên 125 cm3 Điểm b Khoản 7 Điều 18. 6.000.000-8.000.000đ |
Điểm b Khoản 9 Điều 18. 18.000.000-20.000.000đ |
|
|
Mô tô: Khoản 10 Điều 32. 8.000.000-10.000.000đ; Ô tô Điểm i, Khoản 14, Điều 32. 28.000.000 – 30.000.000đ |
Mô tô: Khoản 10 Điều 32. 16.000.000-20.000.000đ; Ô tô Điểm i, Khoản 14, Điều 32. 56.000.000 – 60.000.000đ |
|
10 |
Không có chứng nhận đăng ký xe |
Điểm a Khoản 4 Điều 13. 2.000.000-3.000.000đ
|
Điểm a Khoản 2 Điều 14. 2.000.000-3.000.000đ
|
Trừ 2 điểm |
Trừ 2 điểm |
Mô tô: Điểm đ Khoản 8 Điều 32. 4.000.000-6.000.000đ; Ô tô Điểm a, Khoản 12, Điều 32. 16.000.000 – 18.000.000đ |
Mô tô: Điểm đ Khoản 8 Điều 32. 8.000.000-12.000.000đ; Ô tô Điểm a, Khoản 12, Điều 32. 32.000.000 – 36.000.000đ |
|
11 |
Chở hàng trên nóc thùng xe, chở hàng vượt quá bể rộng thùng xe, chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 1,1 lần chiều dài của toàn bộ của xe |
|
Điểm b khoản 2 Điều 21. 800.000 – 1.000.000đ |
|
Trừ 2 điểm |
Điểm g Khoản 7, Điều 32. 4.000.000 –6.000.000đ |
Điểm g Khoản 7, Điều 32. 8.000.000 –12.000.000đ |
|
Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
|
Khoản 4 Điều 21. 2.000.000 – 3.000.000đ |
|
Trừ 2 điểm |
Điểm e Khoản 9, Điều 32. 4.000.000 –6.000.000đ |
Điểm e Khoản 9, Điều 32. 8.000.000 –12.000.000đ |
Thời gian tới, Lực lượng CSGT sẽ tăng cường công tác tuần tra, xử lý vi phạm pháp luật về TTATGT, tập trung xử lý người tham gia giao thông, góp phần hình thành thói quen chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giao thông văn minh, an toàn./.
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG